Thứ Năm, 28 Tháng Ba 2024
Truyện ngắnTừ điển học đường: mặt & tay

Từ điển học đường: mặt & tay

<HĐ>- Được nhà trường tuyên dương, khen thưởng: Lên mặt.
– Bị giáo viên khiển trách vì không làm bài: Xụ mặt.
– Được giáo viên đề bạt lên chức lớp trưởng: Đẹp mặt.
– Bạn cùng bàn lên chức, mình thì không: Nóng mặt.
– Lúc nào lên trả bài cũng không thuộc: Nhẵn mặt.
– Bị viết bản kiểm điểm: Nhăn mặt.
– Tờ kiểm điểm được dán trước cửa phòng học: Xấu mặt.
– Bị cô gửi giấy mời về phụ huynh vì nhiều tội: Tối mặt.
– Huênh hoang ra vẻ ta đây, vì là con nhà giàu: Nghênh mặt.
– Buồn vì thất bại trong việc tỏ tình với hotgirl: Gục mặt.
– Lớp trưởng ra lệnh cho các học viên: Chỉ tay.
– “Ma cũ” thân thiện làm quen với “ma mới”: Bắt tay.
– Nói chuyện với thầy cô và người lớn phải: Khoanh tay.
– Giáo viên chủ nhiệm dẫn đi ăn liên hoan: Vỗ tay.
– Ngồi buôn chuyện trong lớp mà không chịu học: Bó tay.
– Chát chít, chơi game trên máy tính đến nỗi: Chai tay.
– Có khiếu trong các hoạt động nghệ thuật: Hoa tay.
– Nghĩ cách “đối phó” với lớp trưởng khó tính: Chống tay.
– Nam sinh và nữ sinh cùng nhau dạo phố: Tay trong tay.
– Mượn tiền bạn trong lớp đi ăn hàng quán: Ngửa tay.

Trần Thái Học

Tin khác

Cùng chuyên mục